MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG – cụm từ HOT nhất hiện nay dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam
Việt Nam nằm trong top 10 nước “hút” chuyên gia nước ngoài. Theo báo cáo HSBC Expat, xếp hạng các quốc gia tốt nhất cho người nước ngoài sống và làm việc trên thế giới. Theo đó, Việt Nam đã tăng từ vị trí 19 lên vị trí số 10 về “độ hấp dẫn” các chuyên gia nước ngoài đến sinh sống và làm việc ngang hàng các nước phát triển như Đức, Thổ Nhĩ Kỳ, Úc…
Theo đánh giá, khi mới chuyển đến Việt Nam, 40% chuyên gia nước ngoài dự định sẽ ở lại Việt Nam dài hơn 5 năm, nhưng con số này đã tăng lên 60% sau khi họ cảm nhận được những điều mà cuộc sống tại Việt Nam đem lại.
Đặc biệt, môi trường sống và làm việc tại Việt Nam được đánh giá có nhiều thế mạnh. Môi trường làm việc tại Việt Nam đã được nhiều chuyên gia đánh giá “rất thuận lợi”. Đã có tới 57% chuyên gia nước ngoài ở Việt Nam khi được khảo sát đã đồng ý chất lượng cuộc sống của họ tại Việt Nam tốt hơn so với nước họ.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 thì điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:
☑️ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
☑️ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
☑️ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
☑️ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động năm 2019.
☑️ Vậy để được làm việc tại Việt Nam thì công dân người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện trên và phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ.
VẬY CÓ NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG KHÔNG? Cùng ABA VISA tìm hiểu nhé!
CHI TIẾT MỚI NHẤT VỀ NGHỊ ĐỊNH 152/2020 QUY ĐỊNH 20 ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Miễn giấy phép lao động là gì?
Miễn giấy phép lao động được hiểu là một loại giấy tờ để xác nhận dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam cũng như được xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam.
Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2021, quy định 13 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động và 7 đối tượng được miễn giấy phép lao động.
13 Đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Các đối tượng sau sẽ được miễn giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài nhưng phải thực hiện thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
- Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
7 Đối tượng được thực hiện thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Hồ sơ xin giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
➥ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.
➥ Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng.
➥ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
➥ Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
➥ Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Lưu ý: Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cơ quan chức năng sẽ có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trường hợp không xác nhận cũng sẽ có văn bản nêu rõ lý do.
XEM THÊM:
THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Hotline tư vấn miễn phí: 0938165817 (Zalo/ Whatsapp) |